Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2022 của Trường ĐH Sư phạm TP HCM

Năm 2022, Trường ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cần tuyển dụng 56 viên chức giảng dạy và 30 viên chức hành chính.
Thông tin cụ thể vui lòng xem trên Cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Sư phạm Thành phồ Hồ Chí Minh tại địa chỉ: https://hcmue.edu.vn/vi/tin-tuc-su-kien/tin-tuc/tin-tuyen-dung/1818-tuyendung-d1-2022

THÔNG BÁO

Về việc tuyển dụng viên chức đợt 1 năm 2022

Căn cứ Kế hoạch số 169/KH-ĐHSP ngày 18/5/2022 của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về việc tuyển dụng viên chức đợt 1 năm 2022;

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển dụng viên chức đợt 1 năm 2022 như sau:

  1. Vị trí việc làm, số lượng cần tuyển

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cần tuyển dụng 56 viên chức giảng dạy và 30 viên chức hành chính.

  1. Điều kiện, tiêu chuẩn

Ứng viên đăng ký dự tuyển phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

  • Đối với viên chức giảng dạy
    • Giảng viên
  • Tốt nghiệp tiến sĩ hoặc thạc sĩ trở lên, trong đó bằng tốt nghiệp đại học đạt loại Khá trở lên, ưu tiên ứng viên tốt nghiệp loại Giỏi. Đối với thạc sĩ, ưu tiên ứng viên đang là nghiên cứu sinh hoặc ứng viên tốt nghiệp thạc sĩ ở nước ngoài.
  • Đối với ứng viên dự tuyển vào Khoa Công nghệ Thông tin, ưu tiên ứng viên có bài SCIE.
  • Đối với ứng viên dự tuyển vào Khoa Tâm lý học, ưu tiên các ứng viên chuyên sâu về tham vấn trị liệu tâm lý, các ứng viên có kinh nghiệm trong Công tác xã hội với trẻ em và Công tác xã hội học đường.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đối với ứng viên dự tuyển vào các Khoa ngoại ngữ chuyên phải có chứng chỉ Ngoại ngữ 2 (có trình độ tương đương chứng chỉ bậc 3/6 trở lên).
  • Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
    • Giáo viên Trung học phổ thông
  • Tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ trở lên, trong đó bằng tốt nghiệp đại học xếp loại Khá trở lên.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
  • Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
    • Giáo viên Trung học cơ sở
  • Có trình độ đại học xếp loại Khá trở lên.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
  • Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
    • Giáo viên tiểu học
  • Có trình độ đại học xếp loại Khá trở lên.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
  • Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
    • Giáo viên dạy nghề
  • Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy để dạy trình độ sơ cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
  • Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề được phân công giảng dạy.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 1/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
  • Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
    • Đối với viên chức hành chính
  • Có trình độ đại học xếp loại Khá trở lên.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc tương đương.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
  • Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
  1. Chỉ tiêu tuyển dụng
TT Đơn vị Chuyên ngành Chỉ tiêu Vị trí việc làm
I.              Giảng viên 49  
1 Khoa Giáo dục Đặc biệt –       Giáo dục Đặc biệt

–       Giáo dục học

–       Tâm lý học

1 –       Giảng viên Bộ môn Chuyên ngành
2 Khoa Ngữ văn –       Ngôn ngữ học 1 –       Giảng viên Bộ môn Ngôn ngữ học
–       Văn học nước ngoài 1 –       Giảng viên Bộ môn Văn học nước ngoài
–       Việt Nam học 2 –       Giảng viên Bộ môn Việt Nam học
3 Khoa Sinh học –       Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Sinh học 1 –       Giảng viên Bộ môn Sinh thái – Sinh lý – Thực vật – Phương pháp giảng dạy
4 Khoa Lịch sử –       Lịch sử Việt Nam 1 –       Giảng viên Bộ môn Lịch sử Việt Nam.
–       Phương pháp dạy học Lịch sử 1 –       Giảng viên Bộ môn Lý luận và phương pháp dạy học lịch sử
–       Quan hệ Quốc tế 1 –       Giảng viên Bộ môn Quốc tế học
5 Khoa Hóa học –       Lý luận và Phương pháp dạy học 1 –       Giảng viên Bộ môn Lý luận và phương pháp dạy học.
6 Khoa Địa lý –       Địa lý tự nhiên 1 –       Giảng viên Bộ môn Địa lý tự nhiên
–       Bản đồ, Viễn thám-GIS

–       Phương pháp giảng dạy môn Địa lý

2 –       Giảng viên Bộ môn Phương pháp giảng dạy và Bản đồ
–       Du lịch 1 –       Giảng viên Bộ môn Địa lý Kinh tế – Xã hội.
7 Khoa Khoa học Giáo dục –        Quản lý giáo dục,

–        Giáo dục học,

–        Kiểm định và đánh giá chất lượng giáo dục

1 –       Giảng viên Bộ môn Quản lý giáo dục
1 –       Giảng viên Bộ môn Giáo dục học
8 Khoa Tiếng Anh –        Văn học, Văn hóa, Ngôn ngữ học 2 –       Giảng viên Bộ môn Văn học – Đất nước học
–        Ngôn ngữ học – Dịch thuật tiếng Anh 2 –       Giảng viên Bộ môn Kỹ năng – Biên phiên dịch
–        Ngôn ngữ học 2 –       Giảng viên Tiếng Anh đại cương
9 Khoa Tiếng Pháp –        Didactic tiếng Pháp

–        Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Pháp

–        Ngôn ngữ Pháp

1 –       Giảng viên Bộ môn Sư phạm
1 –       Giảng viên Bộ môn Biên Phiên dịch
10 Khoa Toán – Tin học –       Toán giải tích 1 –       Giảng viên Bộ môn Giải tích
–       Hình học Topo hoặc các chuyên ngành gần. 1 –       Giảng viên Bộ môn Hình học
–       Toán ứng dụng, Lý thuyết tối ưu 1 –       Giảng viên Bộ môn Toán ứng dụng
11 Khoa Giáo dục Chính trị –        Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Giáo dục Chính trị 1 –       Giảng viên Bộ môn Phương pháp giảng dạy
–        Chính trị học, Tư tưởng Hồ Chí Minh 1 –       Giảng viên Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
12 Khoa Công nghệ Thông tin –        Công nghệ phần mềm 1 –       Giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm
–        Phương pháp giảng dạy 1 –       Giảng viên Bộ môn Phương pháp giảng dạy
–        Khoa học máy tính 1 –       Giảng viên Bộ môn Khoa học máy tính
13 Khoa Tiếng Hàn Quốc –        Giáo dục Tiếng Hàn.

–        Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc.

–        Ngữ học Hàn Quốc

3 –       Giảng viên
14 Khoa Giáo dục Thể chất –       Các chuyên ngành về Giáo dục Thể chất 2 –       Giảng viên Bộ môn Lý luận
15 Khoa Giáo dục Quốc phòng –       Giáo dục Quốc phòng và An ninh 2 –       Giảng viên Bộ môn Chính trị
2 –       Giảng viên Bộ môn Quân sự
16 Khoa Tâm lý học –       Tâm lý học

–       Tâm lý học giáo dục

2 –       Giảng viên Bộ môn Tâm lý học
–       Công tác xã hội 2 –       Giảng viên Bộ môn Tâm lý học ứng dụng
17 Khoa Vật lý –       Sư phạm Vật lý 1 –       Giảng viên Bộ môn Vật lý đại cương
–       Vật lý nguyên tử hạt nhân 1 –       Giảng viên Bộ môn Vật lý hạt nhân
18 Khoa Giáo dục Tiểu học –       Ngôn ngữ học 1 –       Giảng viên Bộ môn Ngữ văn và Phương pháp dạy học ở tiểu học
–       Giáo dục học hoặc Giáo dục Tiểu học. 1 –       Giảng viên Bộ môn Nghiệp vụ sư phạm tiểu học
II.            Giáo viên 7  
19 Trung tâm GDTKT      Thuận An –        Giáo dục Đặc biệt 1 –       Giáo viên Tiểu học
–        Ngữ văn 1 –       Giáo viên Trung học cơ sở
–        Điện – Điện tử 1 –       Giáo viên dạy nghề
20 Trường Trung học Thực hành –        Sư phạm Ngữ văn 2 –       Giáo viên Tổ Văn
–        Sư phạm Toán 2 –       Giáo viên Tổ Toán – Tin  học
III.          Chuyên viên 30  
21 Phòng Công tác chính trị – Học sinh sinh viên –        Công nghệ Thông tin

–        Chuyên ngành về Hành chính

–        Các chuyên ngành về xã hội, truyền thông

2 –       Chuyên viên
–        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên chuyên trách Đoàn TN
22 Trung tâm GDTKT Thuận An –        Kế toán 1 –       Kế toán viên
23 Phòng Kế hoạch – Tài chính –        Tài chính

–        Kế toán – Kiểm toán

2 –       Kế toán viên
24 Phòng Quản trị Thiết bị –        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên quản lý thông tin tài sản công
–        Kỹ thuật xây dựng 1 –       Chuyên viên kỹ thuật
25 Khoa Sinh học –        Sư phạm Sinh học

–        Sinh học

–        Công nghệ Sinh học

1 –       Chuyên viên phòng thí nghiệm
26 Khoa Lịch sử –        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên
27 Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên và Phát triển khởi nghiệp –        Báo chí – Truyền thông,

–        Quảng cáo – Marketing.

–        Thiết kế và quản lý website.

–        Xã hội và Nhân văn hoặc các chuyên ngành tương đương

3 –       Chuyên viên
28 Khoa Địa lý –        Tất cả các chuyên ngành 2 –       Chuyên viên
29 Khoa Toán – Tin học –        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên
30 Trung tâm STEM –        Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực STEM: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ thông tin 1 –       Chuyên viên
31 Khoa Công nghệ Thông tin –        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên
32 Khoa Giáo dục Quốc phòng –        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên
1 –       Trợ lý vật chất
33 Phòng Sau Đại học –        Tất cả các chuyên ngành 2 –       Chuyên viên
34 Trường Trung học Thực hành –        Kế toán 1 –       Kế toán viên
–        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên
35 Phòng Hợp tác Quốc tế –        Các chuyên ngành về Tiếng Anh 1 –       Chuyên viên
36 Ký túc xá –        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên
37 Khoa Vật lý –        Tất cả các chuyên ngành 1 –       Chuyên viên phòng thí nghiệm
38 Phòng Tổ chức – Hành chính –        Công nghệ Thông tin 1 –       Chuyên viên
–        Quản lý Nhà nước.

–        Các chuyên ngành về Hành chính, Văn thư lưu trữ.

1

 

 

  1. Hình thức và nội dung tuyển dụng
  2. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển hoặc xét tuyển.
  3. Nội dung tuyển dụng: Được thực hiện theo 2 vòng như sau:

Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển của ứng viên theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Hình thức thi: Phỏng vấn hoặc tổ chức kiểm tra kiến thức chuyên ngành.

Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Điểm được tính theo thang điểm 100.

  1. Xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức

–   Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

+  Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

+  Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

  • Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn ở vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

–    Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức theo kế hoạch này không được rút hồ sơ và không được bảo lưu kết quả tuyển dụng cho các kỳ tuyển dụng lần sau.

Ứng viên trúng tuyển vòng 1 sẽ đóng lệ phí dự tuyển vòng 2 theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

  1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
  • Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 1 đính kèm),
  • Bản sao Giấy khai sinh,
  • Bản sao y Hộ khẩu, CMND/CCCD,
  • Sơ yếu lý lịch (trong vòng 6 tháng) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền,
  • Giấy khám sức khỏe (trong vòng 6 tháng),
  • Bản sao y văn bằng và bảng điểm tương đương (02 bản). Đối với các văn bằng, bảng điểm tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền,
  • Bản sao y Giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các ứng viên tốt nghiệp nước ngoài),
  • Bản sao y chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định.
  • Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ ứng tuyển vào 1 vị trí. Hồ sơ ứng tuyển không hoàn trả lại nếu thí sinh không trúng tuyển.
  1. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
  • Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 20/5/2022 đến hết ngày 20/6/2022 (trong giờ hành chính, các ngày trong tuần).
  • Địa điểm: Phòng Tổ chức – Hành chính A104, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5. Điện thoại: 028 38352020 – 178, email: phongtchc@hcmue.edu.vn ./.
Nơi nhận:

–  HT, các PHT;

–  Các đơn vị;

–  Cổng thông tin điện tử Trường;

–  Lưu: TC-HC.HN.

HIỆU TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Huỳnh Văn Sơn

 

Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 20/5/2022 đến hết ngày 20/6/2022 (trong giờ hành chính các ngày trong tuần).
Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức – Hành chính A104, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin chi tiết liên hệ: Phòng TC-HC, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: 028 38352020 – 178.

Nguồn: ĐHSP TP HCM